Trận Nam Đông

Trận Nam Đông
Một phần của Chiến tranh Việt Nam
Thời gian5–6 tháng 7 năm 1964
Địa điểm16°07′03″B 107°40′41″Đ / 16,1175°B 107,678°Đ / 16.1175; 107.678[1]
Kết quả Liên quân miền nam chiến thắng
Tham chiến
 Việt Nam Cộng hòa
 Hoa Kỳ
 Úc
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Việt Nam Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Chỉ huy và lãnh đạo
Hoa Kỳ Roger H. C. Donlon Không rõ
Lực lượng
Việt Nam Cộng hòa 360 quân VNCH/CIDG
Hoa Kỳ 12 lính Mũ nồi xanh
Úc 1 cố vấn
~800–900 lính du kích[2]
Thương vong và tổn thất
Việt Nam Cộng hòa 55 chết[3]:158
Hoa Kỳ 2 chết
Úc 1 chết
62 chết
  • x
  • t
  • s
Trận đánh và Chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam
Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh đặc biệt (1960-1964)

Lào  • Sunrise  • Ấp Bắc  • Gò Công  • Hiệp Hòa  • Chà Là  • 34A  • Long Định  • Quyết Thắng 202  • USNS Card  • Nam Đông  • An Lão  • Bình Giã  • Pleiku  • Sông Bé  • Ba Gia  • Đồng Xoài  • Ka Nak  • Đèo Nhông


Giai đoạn Mỹ thực hiện
Chiến tranh cục bộ (1964-1969)

Núi Thành  • Starlite  • Vạn Tường  • Chu Lai  • Hump  • Đông Xuân  • Hiệp Đức – Đồng Dương  • Đồng Dương  • Cẩm Khê  • Gang Toi  • Bàu Bàng  • Plei Me  • Ia Đrăng  • Crimp  • Masher  • Kim Sơn  • A Sầu  • Hà Vy  • Bông Trang-Nhà Đỏ  • Võ Su  • Birmingham  • Cẩm Mỹ  • Hastings  • Prairie  • Đức Cơ  • Long Tân  • Beaver Cage  • Attleboro  • Bồng Sơn  • Bắc Bình Định  • Tây Sơn Tịnh  • Bắc Phú Yên  • Tân Sơn Nhất '66  • Sa Thầy '66  • Tây Ninh '66  • Quảng Ngãi  • Cedar Falls  • Tuscaloosa  • Quang Thạnh  • Bribie  • Junction City  • Francis Marion  • Union  • Đồi 881  • Malheur I và II  • Baker  • Union II  • Buffalo  • 2 tháng 6  • Quang Thạnh  • Hong Kil Dong  • Suoi Chau Pha  • Swift  • Wheeler/Wallowa  • Medina  • Ông Thành  • Lộc Ninh '67  • Bàu Nâu  • Kentucky  • Sa Thầy '67  • Đắk Tô '67  • Phượng Hoàng  • Khe Sanh  • Huội San  • Chư Tan Kra  • Tây Ninh 68  • Coburg  • Tết Mậu Thân  • Sài Gòn 68  • Huế  • Quảng Trị 68  • Làng Vây  • Lima Site 85  • Toàn Thắng I  • Delaware  • Mậu Thân (đợt 2)  • Khâm Đức  • Coral–Balmoral  • Hoa Đà-Sông Mao  • Speedy Express  • Dewey Canyon  • Taylor Common  • Đắk Tô '69  • Long Khánh '69  • Đức Lập '69  • Phước Bình '69  • Tết '69  • Apache Snow  • Đồi Thịt Băm  • Twinkletoes


Giai đoạn Mỹ thực hiện
"Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1975)

Bình Ba  • Pat To  • Texas Star  • Campuchia I  • Campuchia II  • Kompong Speu  • Prey Veng  • Snoul  • Căn cứ Ripcord  • Tailwind  • Chenla I  • Jefferson Glenn  • Sơn Tây  • Lam Sơn 719  • Bản Đông  • Đồi 723  • Chenla II  • CCHL Mary Ann  • Long Khánh  • Núi Lệ  • Chiến cục 1972  • Xuân hè  • Trị Thiên-Huế  • Quảng Trị 1972 (lần 1)  • Quảng Trị 1972 (lần 2)  • Tây Nguyên-Bắc Bình Định  • Bắc Tây Nguyên  • Đắk Tô 1972  • Kontum  • Đông Nam Bộ  • Nguyễn Huệ  • Lộc Ninh 72  • An Lộc  • Cửa Việt  • Ấp Đá Biên  • Tam giác sắt  • Thượng Đức  • La Sơn 74  • Hưng Long  • Xuân '75  • Phước Long  • Tây Nguyên  • Huế-Đà Nẵng  • Phan Rang-Xuân Lộc  • Hồ Chí Minh  • Xuân Lộc  • Sài Gòn '75


Các trận đánh và chiến dịch không quân

Farm Gate  • Chopper  • Ranch Hand  • Mũi Tên Xuyên  • Barrel Roll  • Pony Express  • Flaming Dart  • 'Iron Hand  • Sấm Rền  • Steel Tiger  • Arc Light  • Tiger Hound  • Shed Light  • Hàm Rồng  • Bolo  • Popeye  • Yên Viên  • Niagara  • Igloo White  • Giant Lance  • Commando Hunt  • Menu  • Patio  • Freedom Deal  • Không kích Bắc Việt Nam '72  • Linebacker I  • Enhance Plus  • Linebacker II  • Homecoming  • Tân Sơn Nhất '75  • Không vận Trẻ em  • New Life  • Eagle Pull  • Frequent Wind


Các trận đánh và chiến dịch hải quân

Vịnh Bắc Bộ  • Market Time  • Vũng Rô  • Game Warden  • Sea Dragon  • Deckhouse Five  • Bồ Đề-Nha Trang  • Sealords  • Hải Phòng  • Đồng Hới  • Custom Tailor  • Hoàng Sa  • Trường Sa

 • Mayaguez

Trận Nam Đông diễn ra từ ngày 5 đến ngày 6 tháng 7 năm 1964 trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam, khi Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (QGP) và Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) tấn công và cố gắng đánh chiếm trại CIDG Nam Đông. Trong trận đánh, 57 lính Việt Nam Cộng hòa, hai người Mỹ, một cố vấn quân sự Úc và ít nhất 62 lính cộng sản đã thiệt mạng.

Diễn biến

Nam Đông nằm cách Đà Nẵng 32 dặm (51 km) về phía tây, trong một thung lũng gần biên giới với Lào. Cứ điểm này do quân miền Nam Việt Nam cùng với các cố vấn Mỹ và Úc kiểm soát, và là "cái gai" lớn đối với lực lượng QGP địa phương.

QĐNDVN/QGP tấn công vào trại lúc 02:30 ngày 5 tháng 7 để gây bất ngờ, và tiến đến vành đai bên ngoài nơi lực lượng CIDG đang cố thủ. Lúc 04:00, sĩ quan cấp cao, Đại úy Roger Donlon gọi điện xin chi viện. Hai giờ sau, sáu trực thăng HMM-162 chở quân tiếp viện cùng hai trực thăng vũ trang hộ tống UH-1B của Quân đội Hoa Kỳ rời Căn cứ Không quân Đà Nẵng đến Nam Đông, nhưng khi đến nơi, quân chi viện không thể đổ bộ do hỏa lực dữ dội và phải quay trở lại Đà Nẵng.[3]:157

Một chiếc CV-2 Caribou của Quân đội Hoa Kỳ đã bắn đạn vào trại và những chiếcA-1 Skyraiders của Không lực Việt Nam Cộng hòa (RVNAF) đã thực hiện các cuộc không kích vào quân QĐNDVN/QGP xung quanh trại.[3]:158

Lúc 09:45, 18 chiếc HMM-162 UH-34D được hộ tống bởi 4 chiếc UH-1B và 2 chiếc A-1 của RVNAF bắt đầu thả một lực lượng cứu trợ gồm 93 người và đưa những người bị thương ra ngoài. Lúc 15:45, một chuyến bay tiếp theo gồm 10 chiếc UH-34 chuyển đạn dược và thiết bị đến trại, nhưng lúc này trận chiến đã kết thúc[3]:158

Liên minh miền nam có hai người Mỹ, một người Úc và 55 lính VNCH chết, trong khi QĐNDVN/QGP có 62 người chết xung quanh trại.[3]:158

Sau trận đánh

Đại úy Roger Donlon trở lại Nam Đông, ngày 21 tháng 9 năm 1964

Đại úy Donlon trở thành người Mỹ đầu tiên được trao Huân chương Danh dự tại Việt Nam vì đã tiêu diệt hai đặc công QGP và ngăn chặn họ đột nhập căn cứ Nam Đông, đồng thời ông cũng bị thương do mảnh đạn bay trong trận đánh này.[4]

Chuẩn úy Kevin Conway của Đội Huấn luyện Quân đội Úc tại Việt Nam (AATTV) đã thiệt mạng trong vụ tấn công. Ông là người Úc đầu tiên thiệt mạng trong chiến tranh Việt Nam.[5] Thượng sĩ Gabriel Alamo và Trung sĩ John L. Houston cũng thiệt mạng trong trận chiến vào ngày 6 tháng 7 năm 1964. Alamo và Houston được truy tặng Huân chương Chữ thập phục vụ xuất sắc. Trung sĩ D. Terrin, bác sĩ Mũ nồi xanh của Quân đội Hoa Kỳ, được trao tặng Huân chương Sao Bạc vì lòng dũng cảm trong trận chiến.[5]

The Green Berets

Một cảnh chiến đấu trong bộ phim The Green Berets năm 1968 được lấy cảm hứng từ trận Nam Đông.[6]

Tham khảo

  1. ^ Kelley, Michael (2002). Where we were in Vietnam. Hellgate Press. tr. 351. ISBN 978-1555716257.
  2. ^ H.C. Donlon, Roger (15 tháng 1 năm 2018). “Heroes of Vietnam: The Battle for Nam Đȏng”. The Saturday Evening Post.
  3. ^ a b c d e Whitlow, Robert (1977). U.S. Marines In Vietnam: The Advisory and Combat Assistance Era, 1954-1964 (PDF). History and Museums Division, Headquarters US Marine Corps. ISBN 9781494285296.Phạm vi công cộng Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  4. ^ “One Who Was Belligerent”. Time. 11 tháng 12 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2007.
  5. ^ a b R. Yarborough, Thomas (5 tháng 4 năm 2016). A Shau Valor: American Combat Operations in the Valley of Death, 1963–1971 (bằng tiếng Anh). Casemate Publishers. tr. 31. ISBN 9781504037105.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “The Green Berets: how the war was spun”. TheGuardian.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Origins of Special Forces