Sardolutra ichnusae

Sardolutra ichnusae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Phân họ (subfamilia)Lutrinae
Chi (genus)Sardolutra

Sardolutra ichnusae là một loài rái cá đã tuyệt chủng từ thế Pleistocen. Ban đầu nó được miêu tả là Nesolutra ichnusae. Nó khá nhỏ nếu so với các loài rái cá khác, và có thể từng sống ở biển. Nó có thể đã tiến hóa từ một loài Lutra, có lẽ là L.castiglionis. Nó có xương baculum (xương dương vật) lớn hơn bất kỳ loài rái cá còn sinh tồn nào. Hóa thạch của nó đã tìm được tại Sardinia, Ý vào năm 1977.[1]

Mô tả

Nó cũng giống như các loài rái cá hiện nay, với một cơ thể dài và thủy động lực, chân tương đối ngắn cùng với có một hộp sọ tương đối bằng phẳng và mặt ngắn.

Phân loại

Nguyên mẫu hóa thạch được tìm thấy tại hang Neptune ở Capo Caccia (Sardinia), Ý được mô tả bởi Albert Malatesta năm 1977, được xem vào chi Nesolutra, đã được biết đến với một loại Maltese. Sau đó, các tài liệu liên quan tới Malta đã cho thấy rằng Nesolutradanh pháp đồng nghĩa với Lutra và do đó các loài đã được phân loại thành chi mới - Sardolutra.[2] Không rõ nguồn gốc của Sardolutra, chỉ biết có lẽ nó phát triển trong thế Pleistocen từ một số loài rái cá lục địa, như Lutra simplicidens, di cư đến các đảoĐịa Trung Hải.

Hình ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  • Malatesta, A., The skeleton of Nesolutra ichnusae sp n a Quaternary otter discovered in Sardinia. Geologica Romana 16 pp. 173–209 (1977).
  • Willemsen, G.F.: A revision of the Pliocene and Quaternary Lutrinae from Europe. Scripta Geologica vol 101 (1992).

Chú thích

  1. ^ "Sardolutra"”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ Gerard F. Willemsen (2006) "Megalenhydris and its relationship to Lutra reconsidered" (PDF). Hellenic Journal of Geoscienses 41: 83-87

Liên kết ngoài

  • Sardolutra ichnusae tại Encyclopedia of Life
  • Cổng thông tin Động vật
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
Ngành Da gaiNgành Thích ty bàoGấu nướcĐộng vật giáp xácLớp Hình nhệnĐộng vật thân lỗCôn trùngĐộng vật hình rêuNgành Giun đầu gaiGiun dẹpĐộng vật thân mềmNgành Giun đốtĐộng vật có xương sốngPhân ngành Sống đuôiGiun móng ngựa
Planu-
lozoa
Đối
xứng
hai
bên
Xenacoelomorpha
Neph-
rozoa
Miệng
thứ
sinh
Ambulacraria
Miệng
nguyên
sinh
Basal / incertae sedis
Động
vật
lột
xác
Scalidophora
Nematoida
Panar
thropoda
Spi
ra
lia
Gna
thi
fera
Platy
tro
chozoa
Trùng dẹt
Động vật
lông rung
có vòng
râu sờ
Lopho
pho
rata
Các
ngành
khác

Các lớp
lớn
trong
ngành
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên