Rắn rào cây

Rắn rào cây
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Colubridae
Chi: Boiga
Loài:
B. dendrophila
Danh pháp hai phần
Boiga dendrophila
(F. Boie, 1827)
Các đồng nghĩa
  • Dipsas dendrophila
    F. Boie, 1827
  • Triglyphodon dendrophilum
    — A.M.C. Duméril & Bibron, 1854
  • Dipsadomorphus dendrophilus
    — Boulenger, 1896
  • Boiga dendrophila
    — Brongersma, 1934

Rắn rào khoang vàng (tên khoa học Boiga dendrophila) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[2]. Loài này có ở Việt Nam.

Phân bố

Phân Bố ở Thái Lan và các nước Đông Nam Á, di chuyển sang lân cận biên giới Việt Nam

Độc

Đây là loài rắn có độc nhưng không mạnh và nằm ở nanh sau, các trường hợp bị cắn nặng nhất là sưng tấy tại vùng bị cắn / Vẫn chưa có trường hợp chết người nào.

Thức ăn

Ăn chuột,chim và các rắn khác

Nuôi nhốt

Lót chuồng: có thể sử dụng dớn, rêu rừng, mùn dừa

Thức ăn: rắn sinh sản có thể ăn chuột và rắn, con rắn rừng thì tùy con ăn chuột hoặc ăn rắn

Nhiệt độ: trung bình từ 27 tới 31 độ C là ổn

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Grismer, L.; Chan-Ard, T.; Demegillo, A.; Diesmos, A.C.; Gaulke, M.; Iskandar, D.; Stubbs, A. (2021). “Boiga dendrophila”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T183186A1731375. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Boiga dendrophila”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

  • Boie F (1827). "Bemerkungen über Merrem's Versuch eines Systems der Amphibien, 1. Lieferung: Ophidier". Isis van Oken, Jena 20: 508–566. (Dipsas dendrophila, p. 549) (tiếng Đức và Latinh).
  • Boulenger GA (1896). Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume III. Containing the Colubridæ (Opisthoglyphæ and Proteroglyphæ) ... London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). xiv + 727 pp. + Plates I-XXV. (Dipsadomorphus dendrophilus, pp. 70–71). (includes new variations: annectens, latifasciatus, melanotus, multicinctus).
  • Brongersma LD (1934). "Contributions to Indo-Australian herpetology". Zool. Med. 17: 161–251. (Boiga brongersma, p. 200).
  • Das I (2006). A Photographic Guide to Snakes and other Reptiles of Borneo. Sanibel Island, Florida: Ralph Curtis Books. 144 pp. ISBN 0-88359-061-1. (Boiga dendrophila, p. 22).
  • Ryabov, Sergei A.; Orlov, Nikolai L (2002). "Breeding of Black Mangrove Snake Boiga dendrophila gemmicincta (Duméril, Bibron et Duméril, 1854) (Serpentes: Colubridae: Colubrinae) from Sulawesi Island (Indonesia)". Russ. J. Herpetol. 9 (1): 77–79.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan phân họ rắn Colubrinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s