Nguyễn Anh Đức
Anh Đức vào năm 2023 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Nguyễn Anh Đức | |||||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 10, 1985 (38 tuổi) | |||||||||||||
Nơi sinh | Sông Bé, Việt Nam | |||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m[1] | |||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2000–2004 | Becamex Bình Dương | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2004–2005 | Ngân hàng Đông Á | 9 | (7) | |||||||||||
2006–2019 | Becamex Bình Dương | 276 | (100) | |||||||||||
2020 | Hoàng Anh Gia Lai | 9 | (0) | |||||||||||
2021–2022 | Long An | 11 | (7) | |||||||||||
Tổng cộng | 305 | (114) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2005–2018 | U-23 Việt Nam | 32 | (11) | |||||||||||
2006–2019 | Việt Nam | 36 | (12) | |||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2021–2022 | Long An (cầu thủ kiêm trợ lý huấn luyện viên) | |||||||||||||
2022– | Việt Nam (trợ lý) | |||||||||||||
2023 | Long An | |||||||||||||
2023- | Trường Tươi Bình Phước | |||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Nguyễn Anh Đức (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1985) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam làm huấn luyện viên cho Trường Tươi Bình Phước. Anh cũng đang làm trợ lý huấn luyện viên cho đội tuyển Việt Nam.[2] Vị trí sở trường của anh là tiền đạo cắm. Năm 2015 anh được trao giải Quả bóng vàng Việt Nam sau khi giúp Becamex Bình Dương đoạt cú đúp V-League và Cúp Quốc gia.[3]
Năm 2017, 2018 anh giành được giải Quả bóng bạc Việt Nam.
Anh đã cùng Việt Nam vô địch AFF Cup 2018 và là cầu thủ Việt Nam ghi bàn nhiều nhất giải đấu năm đó với 4 bàn thắng, trong đó có bàn thắng quan trọng đưa Việt Nam lên ngôi vô địch trong trận chung kết lượt về trên sân Mỹ Đình.[4] Sau giải đấu, anh không được triệu tập cho vòng chung kết Asian Cup đầu năm 2019.
Ngày 27 tháng 5 năm 2019 anh được triệu tập trở lại lên đội tuyển quốc gia Việt Nam để tham dự King's Cup 2019 tại Thái Lan vào đầu tháng 6 năm 2019. Trong trận bán kết với Thái Lan ngày 05 tháng 6, vào phút 90+4 Anh Đức đã đánh đầu từ quả phạt góc của Lương Xuân Trường mang về chiến thắng 1-0 trước đội tuyển Thái Lan cho Việt Nam tại SVĐ Chang Arena, Thái Lan.[5]
Ngày 19 tháng 11 năm 2019, anh từ giã Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam sau khi vào sân thay Nguyễn Tiến Linh vào phút thứ 84 trong trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan.
Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Anh Đức được HLV Park Hang-seo triệu tập trở lại đội tuyển quốc gia.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Ngân Hàng Đông Á | 2005 | V.League 2 | 9 | 7 | 1 | 0 | — | — | 10 | 7 | ||
Becamex Bình Dương | 2006 | V.League 1 | 6 | 2 | 0 | 0 | — | — | 6 | 2 | ||
2007 | V.League 1 | 12 | 6 | 1 | 0 | — | — | 13 | 6 | |||
2008 | V.League 1 | 19 | 4 | 2 | 1 | 5[a] | 1[a] | 1[c] | 0 | 27 | 7 | |
2009 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 11[b] | 3 | 1[c] | 0 | 34 | 8 | |
2010 | V.League 1 | 23 | 9 | 2 | 0 | — | — | 25 | 9 | |||
2011 | V.League 1 | 23 | 5 | 2 | 0 | — | — | 25 | 5 | |||
2012 | V.League 1 | 23 | 3 | 1 | 0 | — | — | 24 | 3 | |||
2013 | V.League 1 | 16 | 13 | 1 | 0 | — | — | 17 | 13 | |||
2014 | V.League 1 | 22 | 8 | 5 | 2 | — | — | 27 | 10 | |||
2015 | V.League 1 | 23 | 9 | 3 | 1 | 4[a] | 0 | 1[c] | 1 | 31 | 10 | |
2016 | V.League 1 | 25 | 10 | 5 | 4 | 5[a] | 4 | 1[c] | 1 | 36 | 19 | |
2017 | V.League 1 | 26 | 17 | 5 | 3 | — | — | 31 | 20 | |||
2018 | V.League 1 | 20 | 4 | 6 | 2 | — | — | 26 | 6 | |||
2019 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 10[b] | 2 | 1 | 0 | 33 | 7 | |
Tổng cộng | 276 | 100 | 39 | 13 | 35 | 10 | 5 | 2 | 355 | 125 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | 2020 | V.League 1 | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | ||
Long An | 2021 | V.League 2 | 5 | 5 | 0 | 0 | — | — | 5 | 5 | ||
2022 | V.League 2 | 6 | 2 | 1 | 0 | — | — | 7 | 2 | |||
Tổng cộng | 11 | 7 | 1 | 0 | — | — | 12 | 7 | ||||
Tổng sự nghiệp | 305 | 114 | 41 | 11 | 35 | 11 | 5 | 3 | 386 | 139 |
Chú thích: [a]: AFC Champions League
[b]: AFC Cup
[c]: Siêu cúp Quốc gia
Quốc tế
- Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.[6]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2006 | 4 | 0 |
2007 | 6 | 2 | |
2010 | 5 | 2 | |
2013 | 4 | 0 | |
2014 | 4 | 1 | |
2017 | 2 | 1 | |
2018 | 7 | 5 | |
2019 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 36 | 12 |
Bàn thắng quốc tế
Olympic Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Bahrain | 3–0 | 3–1 | ASIAD 2010 |
2. | 10 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Turkmenistan | 2–6 | 2–6 | |
3. | 3 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Palestine | 1–1 | 2–1 | Vinaphone Cup 2018 |
4. | 16 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang, Indonesia | Nepal | 1–0 | 2–0 | ASIAD 2018 |
Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Jamaica | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 30 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Bahrain | 5–3 | 5–3 | |
3. | 2 tháng 12 năm 2010 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 7–1 | AFF Cup 2010 |
4. | 4–1 | |||||
5. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Hồng Kông | 2–0 | 3–1 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
6. | 10 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Campuchia | 3–0 | 5–0 | Vòng loại Asian Cup 2019 |
7. | 27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Jordan | 1–0 | 1–1 | |
8. | 8 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Lào | 2–0 | 3–0 | AFF Cup 2018 |
9. | 16 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 2–0 | 2–0 | |
10. | 2 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Panaad, Bacolod, Philippines | Philippines | 1–0 | 2–1 | |
11. | 15 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 1–0 | 1–0 | |
12. | 5 tháng 6 năm 2019 | Chang Arena, Buriram, Thái Lan | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | King's Cup 2019 |
Thành tích
Câu lạc bộ
- Becamex Bình Dương
- V-League 1: 2007, 2008, 2014, 2015
- Cúp Quốc gia: 2015, 2018
- Siêu cúp Quốc gia: 2007, 2008, 2014, 2015
- Toyota Mekong Club Championship: 2014
Đội tuyển
Olympic Việt Nam
- Vô địch VFF Cup: 2018
- Hạng tư môn bóng đá nam ASIAD: 2018
Việt Nam
- Vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á: 2018
- Á quân Cúp Nhà vua Thái Lan 2019
Cá nhân
- Quả bóng vàng Việt Nam: 2015
- Quả bóng bạc Việt Nam: 2017, 2018
- Vua phá lưới V-League 1: 2017
- Đội hình tiêu biểu V-League 1: 2014, 2015, 2017
- Cầu thủ xuất sắc nhất V-League 1: 2014, 2015
Kỷ lục
- Cầu thủ Việt Nam tham dự nhiều kì ASIAD nhất: 3 lần vào các năm 2006, 2010, 2018
- Cầu thủ Việt Nam ghi nhiều bàn nhiều nhất các kì ASIAD cùng với Phan Thanh Bình: 3 bàn
Chú thích
- ^ “Nguyễn Anh Đức - VPF”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Anh Đức làm trợ lý cho HLV Park Hang-seo ở tuyển Việt Nam”. Zingnews. ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Nguyễn Anh Đức đoạt Quả bóng Vàng Việt Nam 2015”. vnexpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ https://vnexpress.net/the-thao/anh-duc-nghen-ngao-sau-khi-ghi-ban-o-chung-ket-aff-cup-2018-3854858.html
- ^ https://vietnamnet.vn/vn/the-thao/bong-da-viet-nam/doi-tuyen-viet-nam/ket-qua-viet-nam-1-0-thai-lan-viet-nam-vao-chung-ket-king-s-cup-2019-538919.html
- ^ “Nguyễn Anh Đức”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Nguyễn Anh Đức (Olympic VN & B.Bình Dương): Lùi một để tiến hai Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine
- Nguyễn Anh Đức: Đời bây giờ mới đẹp Lưu trữ 2017-02-02 tại Wayback Machine
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|