Hươu đầm lầy Nam Mỹ

Hươu đầm lầy Nam Mỹ
Male marsh deer
CITES Phụ lục I (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Cervidae
Phân họ: Capreolinae
Chi: Blastocerus
Wagner, 1844
Loài:
B. dichotomus
Danh pháp hai phần
Blastocerus dichotomus
(Illiger, 1815)
Geographic range: Red=Former; Yellow=Present

Hươu đầm lầy Nam Mỹ (danh pháp hai phần: Blastocerus dichotomus) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai của Tân Thế giới, bộ Guốc chẵn. Loài này được Illiger mô tả năm 1815. Loài này có chiều dài thân 2 m (6,6 ft) và chiều cao 1,2 m (3,9 ft) ở mông. Loài này được tìm thấy ở các nước Nam Mỹ gồm Argentina, Bolivia, Peru, Brazil, UruguayParaguay. Trước đây hươu đầm lầy Nam Mỹ được tìm thấy thông qua tất cả các vùng nhiệt đới Nam Mỹ.

Ngày nay phạm bị thu hẹp còn lại các quần thể cô lập ở các đầm lầy và vùng đầm phá trong lưu vực các sông Paraná và Paraguay như ở khu vực Amazon của Peru, nơi loài này được bảo vệ trong vườn quốc gia Bahuaja-Sonene. Phạm vi phân bố hiện tại của loài này ở phía đông của dãy núi Andes, phía nam của khu rừng nhiệt đới Amazon, phía tây của khu rừng nhiệt đới Đại Tây Dương Brasil và phía bắc của Pampa Argentina. Quần thể nhỏ hơn cư trú ở lưu vực sông Amazon nhưng dân số lớn nhất xảy ra ở vùng đồng bằng lũ của các sông Paraguay, Guapore, Araguaia và Parana.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Duarte, J.M.B.; Varela, D.; Piovezan, U.; Beccaceci, M.D.; Garcia, J.E. (2016). “Blastocerus dichotomus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T2828A22160916. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T2828A22160916.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Blastocerus dichotomus tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Blastocerus dichotomus tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
  • Hươu đốm (A. axis)
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
  • Nai cà tông (P. eldii)
  • Hươu Père David (E. davidianus)
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
  • Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
  • Hươu nước (H. inermis)
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
  • Tuần lộc (R. tarandus)
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s