Diamond Princess (tàu)

Cảnh báo: Tên hiển thị “Diamond Princess (tàu)” ghi đè tên hiển thị “<i>Diamond Princess</i> (tàu)” bên trên.
Diamond Princess cập cảng Hobart, Australia
Lịch sử
Vương quốc Anh
Tên gọi Diamond Princess
Chủ sở hữu Carnival Corporation & plc
Bên khai thác Princess Cruises
Cảng đăng ký
Xưởng đóng tàu Mitsubishi Heavy Industries
Kinh phí 500 triệu USD
Số hiệu xưởng đóng tàu 2181
Đặt lườn 2 tháng 3 năm 2002
Hạ thủy 12 tháng 4 năm 2003
Lễ đặt tên 2004
Hoàn thành 26 tháng 2 năm 2004
Chuyến đi đầu tiên 2004
Hoạt động Tháng 3 năm 2004
Số tàu
Tình trạng Đang bị cách ly
Ghi chú [1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu du lịch hạng ngọc
Dung tải 115,875 GT
Chiều dài 290,2 m (952 ft 1 in)
Sườn ngang 37,49 m (123 ft 0 in)
Chiều cao 62,48 m (205 ft 0 in)
Mớn nước 8,53 m (28 ft 0 in)
Số boong tàu 13
Công suất lắp đặt Wärtsilä 46 series common rail engines
Động cơ đẩy Cánh quạt đôi
Tốc độ 22 hải lý trên giờ (41 km/h; 25 mph)
Sức chứa 2.670 hành khách
Thủy thủ đoàn 1.100 thủy thủ đoàn
Ghi chú [1]

Diamond Princess là một tàu du lịch thuộc sở hữu và điều hành bởi Princess Cruise. Tàu bắt đầu hoạt động vào tháng 3 năm 2004 và chủ yếu đi du lịch ở châu Á trong mùa hè ở bán cầu bắc và Úc trong mùa hè ở bán cầu nam. Diamond Princess là một tàu lớp Grand, còn được gọi là tàu lớp Gem. Diamond Princess và tàu chị em của nó,  Sapphire Princess, là lớp con rộng nhất của các tàu lớp Grand, vì chúng có beam dài 37,5 m (123 ft 0 in) trong khi tất cả các tàu lớp Grand khác có beam dài 36 m (118 ft 1 in). Diamond PrincessSapphire Princess đều được Mitsubishi Heavy Industries đóng tại Nagasaki, Nhật Bản.

Các ca bệnh COVID-19

Vào ngày 4 tháng 2 năm 2020, con tàu đã ở vùng biển Nhật Bản khi 10 hành khách được chẩn đoán mắc bệnh COVID-19 (do virus corona mới SARS-CoV-2), là một phần trong đại dịch COVID-19 năm 2019–20. Tổng cộng có 3.700 hành khách và phi hành đoàn đã bị Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản cách ly trong khoảng thời gian 14 ngày, ngoài khơi cảng Yokohama.[2]

Tính đến 13 tháng 2 năm 2020, con tàu đã được cách ly ngoài cảng Yokohama với 218 người trên tàu nhiễm coronavirus mới được xác nhận.

Ngày 14 tháng 2 năm 2020, chính phủ Nhật đã gửi lên tàu 2000 chiếc iPhone (cho 2000 phòng trên tàu) với ứng dụng cài sẵn để giúp cho người trên tàu có thể yêu cầu y tế, bác sĩ, cập nhật thông tin y tế chính thức.[3]

Vào sáng ngày 19 tháng 2 năm 2020, 500 hành khách (chủ yếu là người cao tuổi có kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19) đầu tiên đã được rời tàu sau 2 tuần cách li[4].

Tham khảo

  1. ^ a b “Advanced Masterdata for the Vessel Diamond Princess”. VesselTracker. 2012. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ McCurry, Justin; Ratcliffe, Rebecca (ngày 5 tháng 2 năm 2020). “Coronavirus: cruise ship carrying 3,700 quarantined in Japan after 10 test positive”. The Guardian.
  3. ^ Nhật phát 2.000 iPhone cho du thuyền dính virus corona. VnExpress.net.
  4. ^ Thông tin về dịch COVID-19 trên tàu. Báo Thanh niên
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin