Danh sách của Schindler

Danh sách của Schindler
Schindler's Ark
Ấn bản tiếng Việt của NXB Nhã Nam
Thông tin sách
Tác giảThomas Keneally
Quốc giaAustralia
Ngôn ngữEnglish
Thể loạiBiographical novel
Nhà xuất bảnHodder and Stoughton
Ngày phát hànhngày 18 tháng 10 năm 1982
Kiểu sáchPrint (Hardcover và Paperback)
Số trang380 pp (hardcover edition)
ISBN0-340-27838-2 (hardcover edition)
Số OCLC8994901

Danh sách của Schindler (tựa gốc tiếng Anh: Schindler's Ark) là một tiểu thuyết viễn tưởng lịch sử giành giải thưởng Booker của tiểu thuyết gia người Úc Thomas Keneally được xuất bản năm 1982. Ấn bản tại Hoa Kỳ của cuốn sách có tiêu đề Schindler's List; sau đó nó cũng được phát hành lại ở các quốc gia Khối thịnh vượng chung dưới tên này. Cuốn tiểu thuyết cũng đã được trao Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles cho tiểu thuyết năm 1983.[1]

Cuốn sách kể về câu chuyện của Oskar Schindler, một thành viên của Đảng Quốc xã, người trở thành anh hùng bất đắc dĩ bằng cách cứu sống 1.100 người Do Thái Ba Lan trong thời kỳ Holocaust. Đây là một cuốn tiểu thuyết phi hư cấu mô tả người và địa điểm thực tế, với các sự kiện hư cấu, đối thoại và cảnh được thêm bởi tác giả, và đối thoại được xây dựng lại trong đó không biết chi tiết chính xác.[2] Keneally đã viết một số tiểu thuyết được đón nhận trước và sau Danh sách của Schindler; tuy nhiên, sau khi bộ phim chuyển thể năm 1993 rất thành công của đạo diễn Steven Spielberg, nó đã trở thành tác phẩm được biết đến nhiều nhất và nổi tiếng nhất của ông.[3]

Tham khảo

  1. ^ “Book Prizes – Los Angeles Times Festival of Books» Winners By Award”. latimes.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Shepard, Richard F. “NONFICTION 'SCHINDLER'S LIST' AND A FICTION PRIZE”.
  3. ^ Alfred Hickling. “Review: The Tyrant's Novel by Thomas Keneally”. the Guardian.
  • x
  • t
  • s
Người nhận giải Man Booker
  • Tác phẩm giành giải
  • Danh sách tác giả nhận giải và được đề cử
  • Booker of Bookers
  • The Best of the Booker
  • Giải Lost Man Booker
  • Có liên quan: Giải Man Booker International
1969–
1979
  • 1969: P. H. Newby (Something to Answer For)
  • 1970: Bernice Rubens (The Elected Member)
  • Giải Lost Prize 1970: J. G. Farrell (Troubles)
  • 1971: V. S. Naipaul (In a Free State)
  • 1972: John Berger (G.)
  • 1973: J. G. Farrell (The Siege of Krishnapur)
  • 1974: Nadine Gordimer (The Conservationist) và Stanley Middleton (Holiday)
  • 1975: Ruth Prawer Jhabvala (Heat and Dust)
  • 1976: David Storey (Saville)
  • 1977: Paul Scott (Staying On)
  • 1978: Iris Murdoch (The Sea, the Sea)
  • 1979: Penelope Fitzgerald (Offshore)
thập niên 1980
  • 1980: William Golding (Rites of Passage)
  • 1981: Salman Rushdie (Midnight's Children)
  • 1982: Thomas Keneally (Danh sách của Schindler)
  • 1983: J. M. Coetzee (Life & Times of Michael K)
  • 1984: Anita Brookner (Hotel du Lac)
  • 1985: Keri Hulme (The Bone People)
  • 1986: Kingsley Amis (The Old Devils)
  • 1987: Penelope Lively (Moon Tiger)
  • 1988: Peter Carey (Oscar and Lucinda)
  • 1989: Kazuo Ishiguro (The Remains of the Day)
thập niên 1990
  • 1990: A. S. Byatt (Possession)
  • 1991: Ben Okri (The Famished Road)
  • 1992: Michael Ondaatje (The English Patient) và Barry Unsworth (Sacred Hunger)
  • 1993: Roddy Doyle (Paddy Clarke Ha Ha Ha)
  • 1994: James Kelman (How Late It Was, How Late)
  • 1995: Pat Barker (The Ghost Road)
  • 1996: Graham Swift (Last Orders)
  • 1997: Arundhati Roy (The God of Small Things)
  • 1998: Ian McEwan (Amsterdam)
  • 1999: J. M. Coetzee (Disgrace)
thập niên 2000
  • 2000: Margaret Atwood (The Blind Assassin)
  • 2001: Peter Carey (True History of the Kelly Gang)
  • 2002: Yann Martel (Life of Pi)
  • 2003: DBC Pierre (Vernon God Little)
  • 2004: Alan Hollinghurst (The Line of Beauty)
  • 2005: John Banville (The Sea)
  • 2006: Kiran Desai (The Inheritance of Loss)
  • 2007: Anne Enright (The Gathering)
  • 2008: Aravind Adiga (The White Tiger)
  • 2009: Hilary Mantel (Wolf Hall)
thập niên 2010
thập niên 2020
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata