Bar Kaev

Bar Kaev
—  Huyện  —
Vị trí Bar Kaev trong tỉnh Ratanakiri
Vị trí Bar Kaev trong tỉnh Ratanakiri
Bar Kaev trên bản đồ Thế giới
Bar Kaev
Bar Kaev
Quốc gia Campuchia
TỉnhTỉnh Ratanakiri
Dân số (1998)
 • Tổng cộng11,758
Múi giờGMT + 7 (UTC+7)

Huyện Bar Kaev (tiếng Khmer: បាគាវ) (cũng chuyển tự là Bar Keo) là một huyện ở đông bắc Campuchia, ở tỉnh Ratanakiri, Population 11.758 (1998).[1] Huyện này có 6 xã.

(khum) Làng (phum) Dân số (1998) Mã của xã
Kak (កក់) Reung Touch, Sala, Ka Chak, Kak, Yeun, Chrung 1.729 160301
Ke Chong (កិះចុង) Reu Han, Khun, Pale, Chrong, Pa Ar, Kdeang, Ray, Dal, Sa Lev 2.415 160302
Laming (Laminh) (ឡាមិញ) Trom, Su, Nhal, Khmang, Phum Muoy 2.622 160303
Lung Khung (លុងឃុង) Lung Khung, Pa Ar, Pa Yang, Chreak 1.828 160304
Seung (Saeung) (ស៊ើង) Ya Sam, Yem, Chaet, Kli, Sueng, Smach 1.677 160305
Ting Chak (ទីងចាក់) Tuy, Kab, Lut, Pa Nal 1.487 160306

Tham khảo

  1. ^ "Rotanak Kiri Provincial Resources" Lưu trữ 2004-08-31 tại Wayback Machine. Cambodia National and Provincial Resources Data Bank (2003). Truy cập 5 tháng 5 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Tỉnh lỵ: Banlung
Andoung Meas
Malik  · Mai Hie  · Nhang  · Ta Lav
Banlung (huyện)
 ·
Bar Kaev
 · Kak  · Ke Chong  · Laming  · Lung Khung  · Seung  · Ting Chak
Koun Mom
 ·
Lumphat
 ·
Ou Chum
 ·
Ou Ya Dav
 ·
Ta Veaeng
 · Ta Veaeng Leu  · Ta Veaeng Kraom
Veun Sai (huyện)
 · Ban Pong  · Hat Pak  · Ka Choun  · Kaoh Pang  · Kaoh Peak  · Kok Lak  · Pa Kalan  · Phnum Kok  · Veun Sai
Landmarks
Yak Loum Lake  · Ka Choung Falls


Hình tượng sơ khai Bài viết về địa lý Campuchia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s