Đổng thái hậu

Vĩnh Lạc Đổng thái hậu
永樂董太后
Hán Linh Đế sinh mẫu
Thông tin chung
Mất7 tháng 7 năm 189
Hà Giang quốc, Hà Bắc, Trung Quốc
An tángThận lăng (慎陵)
Phối ngẫuHiếu Nhân hoàng Lưu Trường
Tước hiệu[Giải Độc phu nhân;
解犢夫人]
[Thận Viên Quý nhân;
慎園貴人]
[Hiếu Nhân hoàng hậu;
孝仁皇后]

Vĩnh Lạc Đổng thái hậu (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), còn gọi Hiếu Nhân Đổng hoàng hậu (孝仁董皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoành, đồng thời là bà nội của Hán Thiếu Đế Lưu Biện và Hán Hiến Đế Lưu Hiệp nhà Đông Hán.

Bà chưa từng làm Hoàng thái hậu, chỉ được tôn Hiếu Nhân hoàng hậu vì là vợ của Hiếu Nhân hoàng Lưu Trường (劉萇), cha ruột Hán Linh Đế. Tuy nhiên vì là Đế mẫu nên đương thời ai cũng gọi bà là Thái hậu. Không chỉ là bà nội của Hán Hiến Đế, bà còn là người bảo hộ khi mẹ ông, Vương mỹ nhân bị Hà hoàng hậu sát hại; cũng chính Đổng thái hậu đã tranh chấp gay gắt với Hà hậu khi ủng hộ Lưu Hiệp lên ngôi. Khi con trai Hà hậu là Hán Thiếu Đế Lưu Biện được lập, Đổng thái hậu bị nhà họ Hà ám hại.

Thân thế

Hiếu Nhân Đổng hoàng hậu sinh ra tại Hà Giang quốc, khu vực thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc hiện nay, không rõ gia thế như thế nào. Bà là vợ Giải Độc Đình hầu Lưu Trường - cháu 4 đời của Hán Chương Đế. Trong thời gian này bà được gọi là Đổng phu nhân (董夫人). Năm Vĩnh Thọ thứ 2 (156), bà sinh ra Lưu Hoành. Sau khi Lưu Trường chết, Lưu Hoành kế thừa tước vị Giản Độc Đình hầu[1].

Năm Vĩnh Khang nguyên niên (167), Hán Hoàn Đế băng hà mà không có con, Giản Độc Đình hầu Lưu Hoành được Đậu thái hậu lập lên ngôi, tức là Hán Linh Đế. Sang đầu năm sau (168) là năm Kiến Ninh nguyên niên, Lưu Hoành đăng cơ, sử gọi Hán Linh Đế[2].

Cùng năm, vào tháng 3, được sự cho phép của Đậu thái hậu, Hán Linh Đế truy tôn thân phụ làm Hiếu Nhân hoàng (孝仁皇), lệ chỉ xưng "Hoàng" mà lược đi chữ Đế, vì Hán Linh Đế đã nhập vào hoàng phổ, là con trên danh nghĩa của Hán Hoàn Đế và Đậu thái hậu, không còn là con của Giải Độc Đình hầu Lưu Trường và Đổng phu nhân nữa. Lăng của Hiếu Nhân hoàng gọi là Thận lăng, và Đổng phu nhân được tôn làm Thận Viên Quý nhân (慎園貴人) theo cựu lệ của nhà Hán[3][4].

Đón về hoàng cung

Vẻ vang tôn Hậu

Cũng trong năm Kiến Ninh (168), Đại tướng quân Đậu Vũ là cha của Đậu thái hậu thất bại trong việc mưu trừ hoạn quan đứng đầu bởi Vương Phủ cùng Tào Tiết, cuối cùng cả nhà họ Đậu chết thảm, Đậu thái hậu rút lui khỏi chính trường, bị giam cầm tại Nam Cung.

Năm sau (169), Hán Linh Đế sai Trung thường thị về Hà Giang quốc nghênh đón Đổng phu nhân về Lạc Dương, em trai Đổng Sủng (董宠) cùng cháu trai Đổng Trọng (董重) cũng về theo. Tháng 3 năm đó, Hán Linh Đế tôn Đổng phu nhân làm Hiếu Nhân hoàng hậu (孝仁皇后)[5], ở tại Gia Đức điện (嘉德殿) của Nam Cung, sau để phù hợp với địa vị của Đổng hậu bèn được đổi gọi là Vĩnh Lạc cung (永樂宫). Do chính sách về tôn hiệu khắc khe của nhà Hán, Hiếu Nhân Đổng hậu không phải Hoàng thái hậu, nhưng đương thời quen gọi bà là [Vĩnh Lạc Thái hậu; 永樂太后] hay [Đổng thái hậu; 董太后]; Em trai Đổng Sủng được phong làm Chấp kim ngô, cháu bà là Đổng Trọng được vào triều làm Ngũ quan Trung lang tướng (五官中郎将)[6]. Năm Kiến Ninh thứ 3 (170), Đổng Sủng vì giả truyền thánh chỉ mà bị Hán Linh Đế ra chiếu xử tử[7][8].

Năm Gia Bình nguyên niên (172), tháng 6, Đậu thái hậu băng thệ. Hiếu Nhân hoàng hậu Đổng thị chính thức đường hoàng can thiệp triều chính[9]. Khi đó, con trai bà là Hán Linh Đế kém trí tuệ[10], không chăm lo triều chính, chỉ biết đam mê tửu sắc. Đổng hậu và những người trong hoàng tộc cũng ăn chơi, hưởng lạc xa xỉ. Bà đã thúc giục Linh Đế bán quan chức để thu tiền[11]. Hán Linh Đế cho mua quan bán chức; Đổng thái hậu cũng nhận nhiều tiền hối lộ của các quan lại địa phương, lũng đoạn triều chính[12]. Triều đình thu sưu cao thuế nặng nên đời sống nhân dân rất cực khổ.

Trong cung, bà và con dâu là Hà hoàng hậu có xích mích vì mâu thuẫn quyền lực, thế nhưng Hà hậu lại có con trai là Hoàng tử Lưu Biện nên vị thế vững chắc. Ngoài Lưu Biện, Hán Linh Đế còn một người con nhỏ là Lưu Hiệp do Vương mỹ nhân sở sinh. Vì đố kị mà Hà hậu hạ độc giết chết Vương mỹ nhân, do đó Lưu Hiệp được Linh Đế giao cho Đổng thái hậu nuôi nấng, gọi Đổng hầu (董侯)[13][14].

Cái chết

Năm Trung Bình thứ 6 (189), tháng 4, Hán Linh Đế băng hà, con lớn của ông là Hoàng tử Lưu Biện lên ngôi, tức là Hán Thiếu Đế. Đổng hậu trước giờ lo sợ thế lực của Hà hậu, nhất quyết bày mưu cho Lưu Hiệp kế vị, thế nhưng Hán Linh Đế lại qua đời đột ngột nên ý nguyện của bà không thành. Sau khi Lưu Biện kế vị, Đổng thị vẫn ở vị trí Hiếu Nhân hoàng hậu, còn Hà hoàng hậu của Hán Linh Đế được tôn làm Hoàng thái hậu, lâm triều nhiếp chính[15]. Lưu Hiệp được phong Bột Hải vương (勃海王), sau đó đổi thành Trần Lưu vương (陈留王)[16].

Cùng là ngoại thích, cháu trai Đổng Trọng của Đổng thái hậu được phong làm Phiêu Kỵ tướng quân, còn anh trai Hà thái hậu là Hà Tiến được phong làm Đại tướng quân, thực lực tương đương, do vậy mà hai bên kình địch nhau như lửa với nước. Vì ảnh hưởng chính trị, Đại tướng quân Hà Tiến có hiềm khích và mâu thuẫn gay gắt với hoạn quan, trong khi đó Đổng hậu lại thân cận với lực lượng này[12]. Đổng thái hậu cũng mâu thuẫn với Hà thái hậu, mỗi lần Đổng thị muốn can dự triều chính, Hà thái hậu đều ngăn cản vì tự cho mình là Hoàng hậu danh chính ngôn thuận của Đại Hán, trở thành Hoàng thái hậu lâm triều là hợp tình hợp lý, còn Đổng thị vốn chỉ là vợ của Hiếu Nhân hoàng - sinh phụ của Hán Linh Đế, địa vị không có[17]. Mắt thấy nhà họ Hà lấn át quyền lợi của mình, Đổng hậu uất ức mắng:「"Ngươi oai vệ gì? Cậy thế anh ngươi à? Ta bảo Phiêu kỵ tướng quân giết anh ngươi dễ như trở bàn tay!"[18]. Hà thái hậu giận dữ bèn nói với Hà Tiến, cả hai nung nấu ý định diệt trừ nhà họ Đổng.

Tháng 5 năm ấy, Đại tướng quân Hà Tiến cùng Tam công bàn họp các quan lại kể tội Hiếu Nhân Đổng hậu nhận tiền hối lộ của các địa phương. Tấu sớ nói:「“Hiếu Nhân Hoàng hậu sai Trung thường thị Hạ Uẩn, Vĩnh Lạc Thái bộc Phong Tư cùng quan phủ châu, quận cấu kết lẫn nhau, lũng đoạn trân bảo tài hóa các nơi, toàn bộ đưa vào Vĩnh Lạc cung. Dựa theo lệ thường, Phiên quốc Vương hậu không thể lưu lại ở kinh thành, thỉnh đem bà ta dời hồi Hà Giang quốc[19]」. Hà thái hậu phê chuẩn tấu chương này, Hà Tiến dẫn binh bao vây phủ đệ của Đổng Trọng, miễn trừ chức vụ, vì thế Đổng Trọng tự sát[20][21][22].

Ngày 7 tháng 6 (tức ngày 7 tháng 7 dương lịch) năm đó, Đổng hậu vì u buồn mà phát sầu, đột ngột qua đời[23]. Dân gian bá tánh đều cho rằng là do Hà thái hậu hại chết, Đổng hậu được đưa về lại Hà Giang quốc, an táng vào Thận lăng (慎陵)[24][25]. Cuối năm ấy, Trần Lưu vương Lưu Hiệp do bà nuôi nấng được Đổng Trác đưa lên ngôi báu, trở thành Hán Hiến Đế sau khi Thiếu Đế Lưu Biện bị phế truất.

Tham khảo

  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng.
  • Đặng Huy Phúc (2001), Các hoàng đế Trung Hoa, Nhà xuất bản Hà Nội.
  • Nguyễn Khắc Thuần (2003), Các đời đế vương Trung Hoa, Nhà xuất bản Giáo dục.
  • Hậu Hán thư
  • Tư trị thông giám

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ 《后汉书·卷五十五·章帝八王列传第四十五》:解渎亭侯淑,以河间孝王子封。淑卒,子苌嗣。苌卒,子宏嗣………
  2. ^ 《后汉书·卷八·孝灵帝纪第八》:桓帝崩,无子,皇太后与父城门校尉窦武定策禁中,使守光禄大夫刘儵持节,将左右羽林至河间奉迎。
  3. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:建宁元年,帝即位,追尊苌为孝仁皇,陵曰慎陵,以后为慎园贵人。
  4. ^ 《后汉书·卷八·孝灵帝纪第八》:闰月甲午,追尊皇祖为孝元皇,夫人夏氏为孝元皇后,考为孝仁皇,夫人董氏为慎园贵人。
  5. ^ 《后汉书·卷八·孝灵帝纪第八》:三月乙巳,尊慎园董贵人为孝仁皇后。
  6. ^ 《资治通鉴·卷五十六》:帝迎董贵人于河间。三月,乙巳,尊为孝仁皇后,居永乐宫,拜其兄宠为执金吾,兄子重为五官中郎将。
  7. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:后坐矫称永乐后属请,下狱死。
  8. ^ 《资治通鉴·卷五十六》:九月,执金吾董宠坐矫永乐太后属请,下狱死。
  9. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:及窦太后崩,始与朝政,使帝卖官求货,自纳金钱,盈满堂室。
  10. ^ Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 336
  11. ^ Hậu Hán thư, quyển 10 hạ (kỷ hoàng hậu)
  12. ^ a b Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 337
  13. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:(灵思皇后何氏)性强忌,后宫莫不震慑。
  14. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:四年,生皇子协,后遂鸩杀美人。帝大怒,欲废后,诸宦官固请得止。董太后自养协,号曰董侯。
  15. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:中平六年,帝崩,皇子辩即位,尊后为皇太后。太后临朝。
  16. ^ 《后汉书·孝献帝纪》:中平六年四月,少帝即位,封帝为勃海王,徙封陈留王。
  17. ^ 後漢書, 卷10下#孝仁董皇后: 初,后自養皇子協,數勸帝立為太子,而何皇后恨之,議未及定而帝崩。何太后臨朝,重與太后兄大將軍進權勢相害,后每欲參幹政事,太后輒相禁塞
  18. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:何太后临朝,重与太后兄大将军进权势相害,后每欲参干政事,太后辄相禁塞。后忿恚詈言曰:“汝今辀张,怙汝兄耶?当敕票骑断何进头来。”何太后闻,以告进。
  19. ^ Đất phong của Giải Độc Đình hầu
  20. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:进与三公及弟车骑将军苗等奏:“孝仁皇后使故中常侍夏恽、永乐太仆封谞等交通州郡,辜较在所珍宝货赂,悉入西省。蕃后故事不得留京师,舆服有章,膳羞有品。请永乐后迁宫本国。”奏可。何进遂举兵围骠骑府,收重,重免官自杀。
  21. ^ 《资治通鉴·卷五十九》:五月,进与三公共奏:“孝仁皇后使故中常侍夏恽等交通州郡,辜较财利,悉入西省。故事,蕃后不得留京师;请迁宫本国。”奏可。辛巳,进举兵围票骑府,收董重,免官,自杀。
  22. ^ 《后汉纪·孝灵皇帝纪下卷第二十五》:五月,进与三公奏:“故事,蕃后不同居京师,请永乐宫还故国。”于是骠骑将军董重下狱死。
  23. ^ 《资治通鉴·卷五十九》:六月,辛亥,董后忧怖,暴崩。
  24. ^ 《后汉纪·孝灵皇帝纪下卷第二十五》:永乐后怖,暴崩,众以为何后杀之。
  25. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:后忧怖,疾病暴崩,在位二十二年。民间归咎何氏。丧还河间,合葬慎陵。
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Trung Quốc
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu Tây Hán
Hán Cao Tổ
Hán Huệ Đế
Hiếu Huệ hoàng hậu Trương Yên
Hán Hậu Thiếu Đế
Hoàng hậu Lã thị *
Hán Văn Đế
Hiếu Văn hoàng hậu Đậu Y Phòng
Hán Cảnh Đế
Hoàng hậu Bạc thị # - Hiếu Cảnh hoàng hậu Vương Chí
Hán Vũ Đế
Hán Chiêu Đế
Hiếu Chiêu hoàng hậu Thượng Quan thị
Hán Tuyên Đế
Cung Ai hoàng hậu Hứa Bình Quân - Hoàng hậu Hoắc Thành Quân # - Hiếu Tuyên hoàng hậu Vương thị
Hán Nguyên Đế
Hán Thành Đế
Hoàng hậu Hứa thị # - Hiếu Thành hoàng hậu Triệu Phi Yến *
Hán Ai Đế
Hán Bình Đế
Hiếu Bình hoàng hậu Vương thị
Hoàng hậu nhà Tân
Vương Mãng
Hiếu Mục hoàng hậu Vương thị - Hoàng hậu Sử thị
Hoàng hậu Đông Hán
Hán Quang Vũ Đế
Hán Minh Đế
Hán Chương Đế
Chương Đức hoàng hậu Đậu thị ~
Hán Hòa Đế
Hoàng hậu Âm thị # - Hòa Hi hoàng hậu Đặng Tuy ~
Hán An Đế
An Tư hoàng hậu Diêm Cơ ~
Hán Thuận Đế
Thuận Liệt hoàng hậu Lương Nạp ~
Hán Hoàn Đế
Hán Linh Đế
Hoàng hậu Tống thị # - Linh Tư hoàng hậu Hà thị ~
Hán Hiến Đế
Hoàng hậu Phục Thọ # - Hiến Mục hoàng hậu Tào Tiết
Hoàng hậu, Hoàng thái hậu
truy phong hoặc tôn phong
Thái Thượng Hoàng
Hán Cao Tổ
Hán Vũ Đế
Hiếu Vũ hoàng hậu Lý thị - Hoàng thái hậu Triệu thị
Lệ thái tử
Điệu hoàng khảo
Hán Nguyên Đế
Hoàng thái thái hậu Phó thị *
Hán Cung Hoàng
Hán Chương Đế
Cung Hoài hoàng hậu Lương thị * - Kính Ẩn hoàng hậu Tống thị *
Hán Đức Hoàng
Hán An Đế
Cung Mẫn hoàng hậu Lý thị *
Hán Mục Hoàng
Hiếu Mục hoàng hậu Triệu thị
Hán Sùng Hoàng
Hán Nguyên Hoàng
Hiếu Nguyên hoàng hậu Hạ thị
Hán Nhân Hoàng
Hiếu Nhân hoàng hậu Đổng thị
Hán Linh Đế
Linh Hoài hoàng hậu Vương Vinh
Chính thất khác của Hoàng đế
Hán Huệ Đế
Thái tử phi
Hán Văn Đế
Đại vương hậu
Hải Hôn hầu
Hán Cung Hoàng
Định Đào vương hậu Trương thị
Nhũ Tử Anh
Đích phu nhân Vương thị
Hán Đức Hoàng
Cam Lăng Đại Quý nhân Cảnh thị
Đông Hán Thiếu Đế
Hoằng Nông vương phi Đường thị
Sinh mẫu khác của Hoàng đế
Hán Tiền Thiếu Đế
Mỹ nhân Mỗ thị
Hán Bình Đế
Trung Sơn Hiếu vương hậu Vệ thị
Hán Canh Thủy Đế
Hà thị
Hán Quang Vũ Đế
Phàn Nhàn Đô
Hán Chương Đế
Quý nhân Giả thị
Hán Mục Hoàng
Quý nhân Điền thị
Hán Xung Đế
Hiến Viên Quý nhân Ngu thị
Hán Chất Đế
Bột Hải Hiếu vương phi Trần thị
Chú thích: # Bị phế khi đang tại vị; * Không bị phế khi còn sống nhưng bị tước tư cách Hoàng hậu vào các đời sau; ~ Những vị lâm triều thính chính